Site icon Pretty Woman Việt Nam

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) và kiến thức cần biết, 42 Lưu ý bạn cần phải biết

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) và kiến thức cần biết – Pretty Woman đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc nhìn đa chiều hơn. Nào chúng ta bắt đầu thôi

New Page
kiến thức về tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh và những điều cần biết

Xuất bản ngày 22. 202 tháng 6 23 tháng 11, 2022củaHội thảo IELTS

Tìm hiểu thêm về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

22. Tháng Sáu

Bài viết này cung cấp kiến ​​thức về mệnh đề quan hệ – một trong những kỹ năng ngữ pháp quan trọng nhất trong bài thi IELTS. Hãy cùng IELTS Workshop tìm hiểu chủ điểm ngữ pháp này nhé!

1. Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước nó. 

Vị trí: Mệnh đề thường đứng sau danh từ và có chức năng bổ nghĩa cho danh từ. 

Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ như who, someone, which, which, that, hoặc các trạng từ quan hệ khi, ở đâu, tại sao. 

Ví dụ: That is the girl who has won the medal. (Đó là cô gái đã giành được huy chương.)

2. Hai loại mệnh đề quan hệ 

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh có hai loại đó là: Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. 

Xem thêm:  Sử dụng cấu trúc So sánh kép (Double Comparatives) trong tiếng Anh

2.1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative Clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi trước nó, có chức năng định ngữ. Nó là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đầy đủ nghĩa.

Mệnh đề xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

Tất cả các đại từ quan hệ đều dùng được trong loại mệnh đề này. 

Ví dụ: That is the book that I like best 

          Kia là quyển sách mà tôi thích nhất. 

2.2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – Defining relative Clauses)

Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề này không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. 

Mệnh đề quan hệ không xác định được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang. 

Ví dụ: This is Ms Tram Anh, who’s joining the firm next week.

           Đây là cô Trâm Anh, người sẽ vào công ty tuần tới. 

Xem thêm: Cách phân biệt, sử dụng Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

3. Các đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ quan hệ  Cấu trúc Cách sử dụng Ví dụ 
who …N (person) + who + V + O Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend(Người phụ nữ mặc áo phông là bạn gái của tôi) 
which …N (thing) + which + V + O …N (thing) + which + S + V – Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật.- Bổ sung cả câu đứng trước nó. The hat which is red is mine(Cái mũ có màu đỏ đó là của tôi)
whom N (person) + whom + S + V Đại diện cho tân ngữ chỉ người I was invited by the professor whom I met at the conference. (Tôi đã được mời bởi giáo sư mà tôi đã gặp tại hội nghị) 
whose …N (person, thing) + whose + N + V… – Chỉ sở hữu cho người hoặc vật – Thường thay thế cho các tính từ sở hữu- Luôn đi cùng với một danh từ Do you know the boy whose mother is a nurse? (Bạn có biết cậu bé có mẹ là y tá không?) 
that – Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ (who, which vẫn có thể sử dụng được)- Với mệnh đề quan hệ không xác định thì không được dùng THAT để thay thế cho WHO, WHOM, WHICH và cũng không được lược bỏ đại từ quan hệ trong trường hợp này.  My mother is the person that I admire most.(Mẹ tôi là người tôi ngưỡng mộ nhất)

4. Các trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)

Trạng từ quan hệ  Cấu trúc  Cách sử dụng Ví dụ
where  N (place) + where + S + V – Các trạng từ chỉ nơi chốn (there, over here)- Các cụm giới từ chỉ nơi chốn (in Korea, at my house) Germany is the country where I’ve lived for ten years. (Đức là đất nước mà tôi đã sống trong mười năm)
when N (time) + when + S + V  – Thay cho các trạng từ chỉ thời gian- Thay cho các cụm giới từ chỉ thời gian (on the 22th, at that time)  Sunday is the only day of the week when I can relax.(Chủ nhật là ngày duy nhất trong tuần khi tôi có thể thư giãn) 
why N (place) + where + S + V Thay cho các cụm từ chỉ nguyên nhân (for that reason…) Tell me the reason why you cried. (Hãy cho biết lý do tại sao bạn khóc) 

5. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ 

5.1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ 

Với các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that nằm trong mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ V-ing hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

Xem thêm:  Cách sử dụng Thán Từ (Interjection) trong tiếng Anh

– The woman who teaches English at his school is Sara.

 → The woman teaching English at his school is Sara.

(Người phụ nữ dạy tiếng Anh tại trường của anh ấy là cô Sara.

– The book which was bought by my father is interesting.

→ The book bought by my father is interesting. 

Xem thêm: Mệnh đề quan hệ rút gọn

5.2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu 

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (to-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the only, the last hoặc chính thức so sánh bậc nhất. 

      → Jami was the last person to get the news.

     (Jami là người cuối cùng nhận được tin tức)

5.3. Mệnh đề quan hệ chứa “tobe” và tính từ 

Với to be và danh từ/ cụm danh từ có đại từ quan hệ theo sau, bạn sẽ lược bỏ đại từ quan hệ và to be. 

      → Football, a very popular sport, is good for health. 

       (Bóng đá vốn là môn thể thao rất phổ biến tốt cho sức khỏe) 

mệnh đề quan hệ

6. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ 

Xem thêm:  Need not/ Dare not là ngữ pháp gì? Tổng hợp về Semi – modal verbs (Động từ bán khuyết thiếu)

             →   (Cô gái mà chúng tôi đang tìm kiếm là Lisa) 

             →    (Chiếc váy mà tôi mua hôm qua rất đắt)

Tạm kết 

Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn ôn tập các cấu trúc của mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh thật hiệu quả.

Tham khảo khóa học Freshman để nắm rõ kiến thức ngữ pháp cần thiết trong IELTS nói riêng và tiếng Anh nói chung.

hội thảo ielts

Vielleicht interessiert es Sie:

This entry was posted in Kiến thức tiếng Anh and tagged Ngữ pháp.

Bài luận mẫu IELTS Writing Task 2 | Chủ đề: Lòng yêu nước

Thuộc nằm lòng quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh giúp bạn chinh phục bài tập Ngữ âm dễ dàng

Liên kết email Facebook Quay lại

Mệnh đề quan hệ – Relative clause: Các loại mệnh đề, bài tập ví dụ chi tiết

Danh mục

Danh mục

Định nghĩa mệnh đề quan hệ Các dạng đại từ quan hệ cần biết Các loại mệnh đề quan hệ 1. Mệnh đề quan hệ xác định 2. Mệnh đề quan hệ không xác định 3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn  Luyện tập có đáp án Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau. Exercise 2: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng. Exercise 3: Viết lại những câu sau có sử dụng mệnh đề quan hệ.

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ – RELATIVE CLAUSE là một cấu trúc hay gặp trong ngữ pháp tiếng Anh chung và cũng thường xuất hiện trong kỳ thi IELTS. Người học cần nắm vững để biết cách ứng dụng cho bài thi đặc biệt là kỹ năng Writing.

Bài học hôm nay, IELTS Fighter sẽ giới thiệu với các bạn những kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ cùng bài tập có đáp án bên dưới giúp bạn thực hành và nhớ lâu hơn.

Tham khảo bài học ngữ pháp khác:

  • PASSIVE VOICE (Câu bị động) 
  • Động từ (verbs), trợ động từ, động từ nối
  • Noun – Danh từ là gì?

Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ.

Các bạn có thể hiểu đơn giản mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Ví dụ:

– She is the woman that i talked to yesterday. (Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện hôm qua)

Cụm từ “that I talked to yesterday” là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ “the woman” 

Xem bài giảng về mệnh đề quan hệ:

Các dạng đại từ quan hệ cần biết

các loại mệnh đề quan hệ

Để tạo nên câu mệnh đề quan hệ thì không thể thiếu những đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Dưới đây là các đại từ được dùng trong câu:

Đại từ quan hệ

Cách dùng – Ví dụ

– WHO

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

….. N (person) + WHO + V + O

 Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.

 

– WHOM:

Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

…..N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ: Do you know the man whowhom my dad is talking to?

 

– WHICH:

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.

 

– THAT:

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday.

* Các trường hợp thường dùng “that”:

– khi đi sau các hình thức so sánh nhất

– khi đi sau các từ: only, the first, the last

– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:

 – trong mệnh đề quan hệ không xác định

 – sau giới từ

 

– WHOSE:

Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.

 

 

Trạng từ quan hệ

Cách dùng – ví dụ

– WHEN 

 (+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian

….N (time) + WHEN + S + V

… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.

 

– WHERE 

 (= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn

 Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born.

 

– WHY 

 (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason.

Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.

 

Các loại mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ xác định

Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa.

Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

Ví dụ:

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.

Ví dụ:

3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn 

a. Dạng chủ động

Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ví dụ: 

b. Dạng bị động

Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ  khi nó mang nghĩa bị động.

Ví dụ:

c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Ví dụ:

– The first student who comes to class has to clean the board.

– The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng) 

– The only room which was painted yesterday was Mary’s.

The only room to be painted yesterday was Mary’s. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là Mary)

Xem thêm về: Mệnh đề quan hệ rút gọn và bài tập

Để nâng cao hơn kiến thức, mừng năm mới 2023, IELTS Fighter dành tặng các bạn 15 ebook kèm tạp chí Tết mới nhất, bạn click theo link để đăng ký nhận nha: https://bit.ly/qua2023 

Sách quà Tết 2023

Luyện tập có đáp án

Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.

1. Cô ấy đang nói về tác giả ________book là một trong những cuốn sách bán chạy nhất năm nay. A. mà B. của ai C. đó D. ai

2. Anh ấy đã mua tất cả những cuốn sách ____ cần thiết cho kỳ thi tiếp theo. A. mà B. những gì C. những D. ai

3. Những đứa trẻ, __________cha mẹ là những giáo viên nổi tiếng, được dạy dỗ tốt. A. mà B. người C. mà D. của họ

4. Bạn có biết cậu bé mà chúng ta đã gặp ở bữa tiệc tuần trước không? A. mà B. của ai C. ai D. ai

5. Các bài tập chúng tôi đang làm rất dễ. A. là B. đã được C. là D. là

6. Người đàn ông _______ bên cạnh tôi cứ nói suốt bộ phim, _______ thực sự làm tôi khó chịu. A. ngồi / đó B. ngồi / mà C. ngồi / cái gì D. ngồi / ai

7. Neil Armstrong có phải là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng không? A. thiết lập B. thiết lập C. thiết lập D. người đã được thiết lập

8. Đây là ngôi làng của gia đình tôi và tôi đã sống hơn 20 năm.

A. mà B. mà C. mà D. ở đâu

9. Mẹ tôi, người mà mọi người ngưỡng mộ, là một giáo viên nổi tiếng. A. nơi B. người C. mà D. của ai

10. Tòa nhà cũ ____ trước nhà tôi bị đổ. A. trong số đó B. mà C. của ai D. ai

Exercise 2: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp.

2. Cô ấy không nói được tiếng Anh, đó là một bất lợi.

3. Cảnh sát phải cố gắng bắt những người lái xe nguy hiểm.

4. Người mà tôi đã nói với bạn về ngày hôm qua sẽ đến đây vào ngày mai.

5. Ngày của Mẹ là ngày mà những người con thể hiện tình yêu thương với mẹ của mình.

6. Bạn có biết lý do tại sao chúng ta nên học tiếng Anh không?

7. Người phụ nữ mà cô ấy báo tin cho tôi không phải là người dân địa phương ở đây.

8. Ngày Tết là ngày các thành viên trong gia đình tôi quây quần và vui vẻ bên nhau.

Task 3: Viết lại các câu sau với mệnh đề quan hệ.

1. Ngôi nhà được xây dựng trong rừng. Nó không có điện. _____________________________________________________________________________

2. Bạn có biết người đàn ông đó không? Anh ấy tiến về phía chúng tôi. _____________________________________________________________________________

3. Tôi đã gửi bưu thiếp cho bố mẹ tôi. Chúng không quá đắt. _____________________________________________________________________________

4. Tôi đến từ một thành phố. Thành phố gần biển. _____________________________________________________________________________

5. Món súp rất ngon. Tôi đã có nó cho bữa trưa. _____________________________________________________________________________

Câu trả lời

bài tập 1

1B 2A 3C 4D 5C 6B 7C 8A 9B 10B

bài tập 2

1. của ai => ai/ ai/ cái gì 2. ai => cái gì 3. ai => ai 4. về ai => về ai 5. ở đâu => khi nào 6. khi nào => tại sao 7. họ là ai => ai 8 ở đâu => khi nào

bài tập 3

1. Ngôi nhà xây trong rừng không có điện. 2. Bạn có biết người đàn ông đang tiến về phía chúng ta không? 3. Tôi đã gửi cho bố mẹ những tấm bưu thiếp không đắt lắm. 4. Tôi đến từ một thành phố ven biển. 5. Món súp tôi ăn trưa rất ngon.

Trên đây là kiến ​​thức cơ bản về mệnh đề quan hệ cần nhớ và luyện tập. Khi bạn học tiếng Anh IELTS, bạn sẽ học được rất nhiều về cụm từ này và bạn sẽ cẩn thận để sử dụng cụm từ chính xác. Nếu còn thắc mắc hãy comment để IF giải đáp nhé!

Google dịch

Google Google Übersetzer


Video Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) và kiến thức cần biết, 42 Lưu ý bạn cần phải biết

Exit mobile version