Site icon Pretty Woman Việt Nam

Trọn bộ thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) đủ nhất, 45 Lưu ý bạn cần phải biết

Trọn bộ thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) đủ nhất – Pretty Woman đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc nhìn đa chiều hơn. Nào chúng ta bắt đầu thôi

New Page

Tóm tắt

Toggle

Câu hiện tại hoàn thành đầy đủ nhất trong tiếng Anh

bởi hangatt| blog

Câu hiện tại hoàn thành đầy đủ nhất trong tiếng Anh Trọn bộ về thì Hiện Tại Hoàn Thành trong tiếng Anh đầy đủ nhất

4 (79,37%) 1500 bình chọn

Hiện tại hoàn thành là một trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh . Muốn học tốt tiếng Anh bạn cần nắm rõ và phân biệt được nó với các thì khác. Trong bài viết này, Step Up  sẽ hướng dẫn bạn toàn bộ cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu và các bài tập thực hành. Không chỉ vậy, mỗi khi sử dụng Step Up, cả mẹo nhận biết và ghi chú cho từng trường hợp đặc biệt đều được bổ sung, để bạn có thể học và hiểu đầy đủ nhất kiến ​​thức về thì hiện tại đơn.

Nội dung[ ẩn ]

1. Định nghĩa Thì hiện tại hoàn thành

Das Present Perfect wird verwendet, um über eine Handlung zu sprechen, die bis zum jetzigen Zeitpunkt abgeschlossen wurde, ohne den Zeitpunkt zu diskutieren, zu dem diese Handlung stattfand.

Sehen Sie mehr Details über das Präsens Perfekt und andere Zeitformen auf Englisch mit dem Buch Hack Não Grammar – Detaillierte Anweisungen zur Verwendung, verräterischen Zeichen usw. Üben Sie direkt mit der APP, um sicherzustellen, dass 90 % des Inhalts gelernt wurden. lernen. 

GRAMMATIK BUCH JETZT ANZEIGEN

2. Präsens Perfekt Struktur

1. Bestätigungssatz

S + haben/ hat + PII.

– Innerhalb:

* S (Subjekt): Subjekt

* Have/has: Hilfsverb

* PII: Partizip II (Partizip Perfekt)                  

Wenn das Thema Ich/ Wir/ Sie/ Sie + haben

Wenn das Thema He/ She/ It + has ist

Z.B:

– Sie lebt hier seit meiner Geburt. (Sie lebt hier seit meiner Geburt.)

– Sie unterrichtet seit 3 ​​Jahren Spanisch. ( Sie unterrichtet seit etwa 3 Jahren Spanisch.)

– We have encountered many difficulties while working on that project. (Chúng tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn khi làm dự án đó.)

2. Câu phủ định

S + haven’t/ hasn’t + PII.

(haven’t = have not, hasn’t = has not)

Ví dụ:

– I haven’t met each my mom for a long time. (Tôi  đã không gặp mẹ trong một thời gian dài rồi.)

–  She hasn’t come back his hometown since 2010. (Cô ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2010.)

– He hasn’t mastered French, but he can communicate. (Anh ấy không điêu luyện tiếng Pháp nhưng anh ấy có thể giao tiếp.)

3. Câu nghi vấn

Have/Has + S + PII?

Trả lời: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven’t / hasn’t.

Ví dụ:

– Have you ever travelled to Finland? (Bạn đã từng du lịch tới Phần Lan bao giờ chưa?) -> Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she started the task? (Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ chưa?) -> Yes, she has./ No, she hasn’t.

– Have you finished your housework? (Bạn đã hoàn thành việc nhà chưa?) -> Yes, I have./ No, I haven’t

Công thức thì hiện tại hoàn thành Công thức thì hiện tại hoàn thành

3. Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành

1. Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào.

2. Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.

3. Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

NHẬN NGAY

4. Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá khứ

5. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

6. Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

7.  Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

Lưu ý : Ở trong các thì tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn là 2 thì trong tổng tất cả các thì tiếng Anh có thể bạn dễ bị nhầm lẫn về cách sử dụng. Vậy nên cần note thật kỹ để khi sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý tương ứng với từng ngữ cảnh nhé!

Xem thêm chi tiết thì hiện tại tiếp diễn và các thì khác trong tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp – Hướng dẫn chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết,…thực hành trực tiếp cùng APP để nắm chắc 90% nội dung đã học. 

XEM SÁCH NGỮ PHÁP NGAY

4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành

Mỗi mục ngữ pháp tiếng Anh đều sẽ có các dấu hiệu nhận biết khác nhau để có thể áp dụng phù hợp. Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu bạn sẽ có các từ, cấu trúc sau để nhận biết:

4.1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

– just, recently, lately: gần đây, vừa mới

– already: rồi

– before: trước đây

– ever: đã từng

– never: chưa từng, không bao giờ

– yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)

– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng

– since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)

– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 – in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5 years: trong 5 năm qua)

– So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành

This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

– all day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời).

4.2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

– already, ever, just, never: sau “have/ has” đồng thời đứng trước động từ phân từ II.

– already: cũng có thể đứng ở cuối câu.

Ví dụ:

– yet: vị trí đứng ở cuối câu và được dùng trong câu nghi vấn hoặc phủ định.

Ví dụ:

– so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANH – Tổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

TẢI NGAY

5. Bài tập thì Hiện Tại Hoàn Thành

Bài tập 1: Bài tập thì hiện tại hoàn thành với dấu hiệu nhận biết có sử dụng since và for

  1.     I …..(study) Vietnamese for the last 20 years.
  2.     We…..(known) each other for 5 years.
  3.     I…..(sleep) for 3 minutes now.
  4.     How long you ….(learn) Japanese? I….( learn) it since 2015.
  5.     She….(buy) that bike for 4 months.
  6.     I…..(sleep) for a long time.
  7.     We…..(live) here since 2018.
  8.     He already…..( read) that blog for 2 months.

Đáp án:

  1.     Have studied
  2.     Have known
  3.     Have slept
  4.     Have….learnt/ have learnt
  5.     Has bought
  6.     Have slept
  7.     Have lived
  8.     Has read

Bài tập 2: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành

  1.   I started cooking for the dinner 2 hours ago.
  2.   This morning I was expecting a message. Now I have it.
  3.   Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.
  4.   The temperature was 22 degrees. Now it is only 15.
  5.   My English wasn’t very good. Now it is better.
  6.   Kim is looking for her key. She can’t find it.

Đáp án

  1.     I have cooked for the dinner for 2 hours.
  2.     The message has arrived.
  3.     Dan has grown a beard.
  4.     The temperature has fallen.
  5.     My English have improved.
  6.     Kim has lost his key.

Bài tập 3: Hoàn thành câu với gợi ý cho sắn

1. A: Do you know where Kirito is?

    B: Yes, …..

    (I/just/see/him)

2. A: What time is Beruno leaving?

    B: …..

    (the/already/leave)

3. A: What’s in the newspaper today?

    B: I don’t know …..

    (I/not/read/it yet)

4. A: Is Ngoc coming to the cinema with us?

    B: No, …..

    (she/already/see/the film)

5. A: Are your friends here yet?

    B: Yes, …..

    (they/just/arrive)

6. A: What does Tom think about your plan?

    B: …..

    (we/not/tell/him yet)

Đáp án: 

1. Yes, I’ve just seen him

2. She’s already left

3. I haven’t read it yet

4. No, he’s already seen the film

5. Yes, they’ve just arrived.

6. We haven’t told him yet

Bài 4: Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already

1. John goes out. Five mintues later, the phone rings and the caller says ‘Can I speak to John”

You say: I’m afraid … (go out).

2. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.

You say: Wait a minute! … (not/finish)

3. You are going to a hotel tonight. You phone to seserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table’.

You say: No, … (do/it).

4. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps he has been successful.

Ask her. You say: … ? (find).

5. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks: “Where are you going fot your holiday?”

You say: … (not/decide).

6. Tom went to the bank, but a few mintues ago she returned.Somebody asks, “Is Tom still at the bank? ‘

You say: No, … (come back).

Đáp án:

2. he’s just gone out

3. I haven’t finished yet

4. I’ve already done it

5. Have you found a place to live yet?

6. I haven’t dicided yet

7. he’s just come back

Bài 5: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. I (walk) ……………. 10km already
  2. I (walk) ……………. 10km last week
  3. I (be) ………………… late four times this week

Đáp án:

  1. have walked
  2. walked
  3. have been

Bài 6: Bài tập chuyển đổi thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn

  1. She hasn’t written to me since March. -> The last time …
  2. Mrs.Linh has taught the children in that remote village for two years -> Mrs.Linh started …
  3. Nhi and Bin have been married for seven years. -> It’s seven years …
  4. He hasn’t written to me for years. -> It’s years …
  5. He hasn’t had a swim for four years. -> He last …

Đáp án:

  1. The last time she wrote to me was in March.
  2. Mrs.Linh started to teach the children in that remote village two years ago.
  3. It’s seven years since Nhi and Bin were married.
  4. It’s years since he wrote to me.
  5. He last had a swim was four years ago.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

NHẬN NGAY

Với toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và bài tập thực hành trên đây, Step Up tin rằng các bạn đã nắm rõ và có thể vận dụng trơn tru khi sử dụng ngữ pháp tiếng Anh, kết hợp với vốn từ vựng của mình bạn hoàn toàn có thể giao tiếp tự tin với người bản xứ.

 

 

Bình luận

49 bình luận

DANH MỤC:

Ngữ PhápTOEIC

Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect Tense trong tiếng Anh

anh ấy đây rồi

Biên soạn – Đỗ Hiền

11 phút đọc

spot_img

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản và sẽ xuất hiện vô cùng thường xuyên trong các bài thi tiếng Anh cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên rất nhiều bạn học gặp rất nhiều lỗi sai trong quá trình học kiến thức ngữ pháp này. Hiểu được khó khăn và sự lo âu của các bạn Preppies, trong bài dưới dưới đây PREP xin chia sẻ đến với các bạn trọn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense trong tiếng Anh.

Tham khảo ngay bài viết bên dưới để bổ sung thêm về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và một số lỗi sai thường gặp trong quá trình học kiến thức ngữ pháp này.

Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Present Perfect in English Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect Tense trong tiếng Anh I. Định nghĩa thì Hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại mà không đề cập tới hành động, sự việc đó xảy ra cụ thể khi nào. Hành động, sự việc này đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai

Ví dụ: 

Sơ Đồ Tư Duy - Thì Hiện Tại Hoàn Thành Bằng Tiếng Anh

Mindmap – Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Sơ Đồ Tư Duy - Thì Hiện Tại Hoàn Thành Bằng Tiếng Anh Mindmap – Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh II. Công thức thì Hiện tại hoàn thành

Dưới đây là công thức thì Hiện tại hoàn thành ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn, cụ thể như sau:

  1. Thể khẳng định:

S + có/ có + V3

Ví dụ:

2. Thể phủ định:

S + chưa/ chưa + V3

Ví dụ:

3. Thể nghi vấn:

Có/ Có + S + V3?

Ví dụ:

Trả lời câu hỏi: 

Học thêm về V3 tại : Bảng 360 động từ bất quy tắc

III. Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành

Có 4 cách dùng thì hiện tại hoàn thành cơ bản như sau:

  1. Diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
  2. Diễn đạt kết quả của hành động đã xảy ra trong quá khứ (tuy nhiên không rõ là xảy ra tại lúc nào)
  3. Dùng với so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… 
  4. Diễn đạt một hành động đã xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại

IV. Dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại hoàn thành

Khi trong câu xuất hiện những từ như:

  1. Just
  2. Already
  3. Before
  4. Yet
  5. Ever
  6. Never
  7. Recently
  8. So far
  9. For + khoảng thời gian (for a long time, for 2 years)
  10. Since + khoảng thời gian (since 2000, since 1995)

Tìm hiểu thêm: 

KHÁI NIỆM VÀ BÀI TẬP CHI TIẾT VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

V. Lưu ý về thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thường rất dễ nhầm lẫn với nhau nếu như bạn không chú ý đến những dấu hiệu phân biệt dưới đây.

1. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn 

Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn
1 Có sự liên kết giữa quá khứ và hiện tại Chỉ nói về quá khứ (không liên quan đến hiện tại)
2 KHÔNG đề cập đến một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ Đề cập đến mốc thời gian cụ thể
3 Sử dụng những cụm từ thể hiện mốc thời gian được đề cập chưa kết thúc Sử dụng những cụm từ thể hiện mốc thời gian đã hoàn tất trong quá khứ

2. Phân biệt “Have gone to” và “Have been to”

Have been to Have gone to
Đi đến đâu đó và đã trở về 

=>Nhấn mạnh sự trải nghiệm (dùng với các  trạng từ chỉ số lần và từ chỉ số lượng)

Đi đến đâu đó và chưa trở về

VI. Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Bài 1: Chia những động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành

  1. Bo _____ (drive) Rose to work today.
  2. They _____ (work) all day and night.
  3. We _____ (see) the new bridge.
  4. He ____ (have) breakfast this morning.
  5. Ann and Don ____ (wash) the car.
  6. Kathy ____ (want) to go to Queensland for a long time.
  7. Mel ____ (give) up smoking.
  8. I ____ (forget) that man’s name.
  9. They ____ (lose) their keys.
  10. Jack ____ (be) to England.

Bài 2: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành

  1. We/play/tennis/2 years.
  2. Mai/go/the library/today.
  3. My sister/move/a new house/near/her boyfriend’s flat.
  4. His teacher/not/explain/this lesson/yet.
  5. This/best/film/I/ever/watch.
  6. Minh/just/leave/office/2 hours.
  7. They/write/a report/since/last Monday?

Đáp án:

Bài 1:

  1. has driven
  2. have worked
  3. have seen
  4. has had
  5. have washed
  6. has wanted
  7. has given
  8. have forgotten
  9. have lost
  10. has been

Bài 2:

  1. We have played tennis for 2 years.
  2. Mai has gone to the library today.
  3. My sister has moved to a new house near her boyfriend’s flat.
  4. His teacher hasn’t explained this lesson yet.
  5. This is the best film I have ever watched.
  6. Minh has just left the office for 2 hours.
  7. Have they written a report since last Monday?

Làm thêm bài tập thì hiện tại hoàn thành:

VII. Lời Kết

Bài viết phía trên đã cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense trong tiếng Anh. Hy vọng rằng những kiến thức hữu ích này sẽ giúp bạn xóa tan đi được nỗi lo về ngữ pháp trong tiếng Anh. Ngoài ra, bạn hãy luyện tập thêm nhiều bài tập khác để có thể thật nhuần nhuyễn kiến thức ngữ pháp này nhé!

 

4.2/5 – (5 Stimmen)

spot_img

Teilen

URL kopieren

Facebook

Telegram

Linkedin

Bài viết tiếp theoTrọn bộ sách Economy TOEIC Vol 1, 2, 3, 4, 5 – PDF + Audio!

Bài viết trướcTag-Fragen – Was ist eine Tag-Frage auf Englisch?

Thu Hiền

Thu Hiền

Xin chào, mình là Thu Hiền – Admin tại blog PREP.VN. Mình hi vọng những chia sẻ trên sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình học luyện thi IELTS, TOEIC, THPT Quốc gia. Hãy theo dõi chúng mình thường xuyên nhé!

Beiträge derselben Kategorie

321 bài tập hỏi đáp cơ bản và nâng cao dạng PDF có đáp án chi tiết

321 grundlegende und fortgeschrittene Fragen-Tail-Übungen PDF mit Antworten …

06/01/2023

Tag-Fragen – Tag-Fragen werden nicht nur häufig in der Kommunikation verwendet, sondern tauchen auch mit einer dichten Häufigkeit auf…

180 bài tập về các thì tiếng Anh đơn giản và nâng cao có đáp án

180 Übungen zu einfachen und fortgeschrittenen englischen Zeitformen mit …

06/01/2023

Konsolidieren Sie die englische Grammatik, indem Sie die folgenden 180 Übungen zu Zeitformen auf Englisch üben, die Ihnen helfen werden …

Một số câu trả lời mẫu Museum IELTS Speaking Part 1!

Một số câu trả lời mẫu Museum IELTS Speaking Part 1!

01/05/2023

Ngay khi chủ đề về bảo tàng IELTS Speaking Part 1 xuất hiện, nó đã ngay lập tức gây xôn xao, bởi “tham quan bảo tàng” không…

Đầu năm mới, Prep lì xì đến 4 triệu đồng khi đăng ký 2 khóa IELTS trở lên!

XUÂN MỘT – BẢO LỘ XI 2023

01/05/2023

Có quá nhiều điều đã xảy ra vào năm 2022 khiến chúng ta nhận ra mình thực sự gặp bao nhiêu rắc rối. Năm…

IELTS Speaking Part 2 mẫu: Mô tả thời gian khi bạn giúp đỡ ai đó

IELTS Speaking Part 2 mẫu: Mô tả thời gian khi bạn giúp đỡ ai đó

01/05/2023

Mô tả thời gian bạn đã giúp đỡ ai đó – IELTS Speaking Phần 2 yêu cầu thí sinh mô tả thời gian bạn đã giúp đỡ ai đó…

170 bài tập collocation file PDF tiếng anh sơ cấp và trung cấp

170 bài tập collocation file PDF tiếng anh sơ cấp và trung cấp

01/04/2023

Cùng PREP.VN luyện 170 bài tập collocation định dạng PDF để nâng cao trình độ tiếng Anh nhanh chóng….

Để lại bình luận của bạn Hủy trả lời

Nội dung

Nội dung

Tên:*

Vui lòng nhập tên của bạn vào đây

E-mail:*

Bạn đã nhập sai địa chỉ email!

Vui lòng nhập địa chỉ email của bạn vào đây

Trang mạng:

Ghi nhớ thông tin cho lần bình luận tiếp theo

Đ.

Google dịch

Google Google Übersetzer


Video Trọn bộ thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) đủ nhất, 45 Lưu ý bạn cần phải biết

Exit mobile version