Trọn bộ về câu bị động (Passive Voice) theo các thì đủ nhất – Pretty Woman đã tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn, giúp bạn có góc nhìn đa chiều hơn. Nào chúng ta bắt đầu thôi
Trọn bộ 100 câu bài tập bị động có đáp án chi tiết
- Tháng Tám 22, 2022
- Học tiếng Anh
Mục lục hiện
1. Lý thuyết câu bị động trong tiếng Anh
2. Cấu trúc:
3. Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động
4. Trọn bộ 100 câu bài tập bị động [có đáp án chi tiết]
5. Bài tập câu bị động với các thì cơ bản
6. Bài tập câu bị động (Passive voice) dạng câu hỏi
7. Bài tập câu bị động có 2 tân ngữ
8. Bài tập chuyển câu bị động với động từ tường thuật
9. Chuyển câu bị động với động từ sai bảo
10. Bài tập câu bị động ôn thi THPTQG
11. Bài tập câu bị động dạng nâng cao
Bị động là một điểm ngữ pháp nổi tiếng trong các kỳ thi tiếng Anh. Để nắm vững cấu trúc này, chúng ta cùng ELSA Speak luyện tập 100 câu bị động sau đây nhé.
Mua gói ELSA Pro và được giảm giá 85%
Lý thuyết về câu bị động trong tiếng Anh
Passivsätze werden oft verwendet, um das Subjekt zu betonen – Person oder Sache, die von einer Handlung betroffen ist.
Testen Sie Ihre Aussprache mit der folgenden Übung:
Diesen Sommer werde ich mit zwei meiner besten Freunde ein neues Land besuchen
Klicken Sie hier, um die Aufnahme zu starten!
Struktur :
S+ sein + V3 + (durch +n)
Z.B:
- Aktiver Satz: Er hat sich gestern ein neues Auto gekauft. (Er hat gestern ein neues Auto gekauft.)
- Câu bị động: A new car was bought by him yesterday. (Một chiếc xe mới đã được anh ấy mua vào hôm qua.)
Cấu trúc câu bị động của 12 thì trong tiếng Anh:
Thì | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Present simple (Hiện tại đơn) | S + am/is/are + V3 | The floor is cleaned everyday. → Sàn nhà được lau dọn mỗi ngày. |
Past simple (Quá khứ đơn) | S + were/was + V3 | My bike was fixed yesterday. → Xe đạp của tôi đã được sửa ngày hôm qua rồi. |
Future Simple (Tương lai đơn) | S + will be + V3 | These goods will be sold in 2 months. → Những hàng hóa này sẽ được bán trong 2 tháng nữa. |
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) | S + am/is/are + being + V3 | The house is being painted now. → Ngôi nhà đang được sơn vào lúc này. |
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) | S + were/was + being + V3 | The trees were being cut at 6 PM yesterday. → Những cái cây này đã bị chặt vào 6 giờ chiều hôm qua. |
Future continuous (Tương lai tiếp diễn) | S + will be + being + V3 | The animals will be being fed by zookeepers at 7 AM tomorrow. → Các con vật sẽ được nhân viên sở thú cho ăn vào 7 giờ ngày mai. |
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) | S + has/have + been + V3 | This road has not been used for 2 years. → Con đường này đã không được sử dụng 2 năm rồi. |
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) | S + had + been + V3 | The exercises had been done by them. → Bài tập đã được chúng tôi hoàn thành xong. |
Future perfect (Tương lai hoàn thành) | S + will have + been + V3 | This essay will have been finished by 6 o’clock. → Bài luận này sẽ được hoàn thành trước 6 giờ. |
Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) | S + have/has + been + being + V3 | The robbers have been being looked for by the police day and night. → Những tên cướp đã bị cảnh sát truy lùng ráo riết ngày đêm. |
Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) | S + had + been +being + V3 | The door had been knocking since we came in. → Cánh cửa bị gõ liên tục kể từ khi chúng tôi vào nhà. |
Future perfect continuous (Tương lai hoàn thành tiếp diễn) | S + will have + been +being + V3 | The piano will have been being played when she comes at 6 PM. → Piano sẽ được đánh khi cô ấy đến vào lúc 6 giờ chiều. |
Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động
Bước 1: Xác định các thành phần: S, V, O và thì của động từ trong câu
Bước 2: Chuyển O (câu chủ động) → S (câu bị động)
Bước 3: Chuyển S (câu chủ động) → by O (câu bị động).
Bước 4: V chính (câu chủ động) → be + V3 (câu bị động).
Lưu ý | Ví dụ |
---|---|
S (câu chủ động) là: People, everyone, someone, anyone. → Có thể lược bỏ trong câu bị động. | Someone turned on the air conditioner. → The air conditioner was turned on. → Ai đó đã bật máy lạnh lên. |
S (câu chủ động) chỉ người/vật trực tiếp gây ra hành động. → By O | The cake is being cut by him. → Chiếc bánh được cắt bởi anh ta. |
S (câu chủ động) chỉ người/vật gián tiếp gây ra hành động. → With O | The cake is being cut with a knife. → Chiếc bánh được cắt bằng con dao. |
>>Có thể bạn quan tâm: Câu bị động thì hiện tại đơn
Trọn bộ 100 câu bài tập bị động [có đáp án chi tiết]
Bài tập câu bị động với các thì cơ bản
1. A woman feeds the lions.
The lions ________________________
A. are fed
B. were fed by a woman.
2. A boy broke the window.
The window _____________________
A. was broken
B. is broken by a boy.
3. Somebody has made a mistake.
A mistake _______________________
A. was made
B. has been made.
4. Everybody is going to love him.
He _____________________________
A. is going to be loved
B. was going to be loved by everybody.
5. Cervantes wrote ‘Don Quixote’.
‘Don Quixote’ _______________________
A. was written by Cervantes.
B. has been written by Cervantes.
6. They are helping my brother.
My brother ________________
A. is being helped by them.
B. is being helped
7. Pamela will drive the taxi.
The taxi ____________________
A. will been driven
B. will be driven by Pamela.
8. I was watering these trees.
These trees ___________________
A. were being watered
B. are being watered by me.
9. I will pay the bill in 2 months.
The bill__________________
A. will pay in 2 months
B. will be paid in 2 months
10. Hoa is reading comics now.
Comics_________________ now.
A. is read
B. is being read
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | A | B | A | A | B | B | A | B | B |
>> Xem thêm:
- Bài tập thì quá khứ đơn
- Bài tập câu điều kiện
- Bài tập câu tường thuật
Bài tập câu bị động (Passive voice) dạng câu hỏi
1. Do they teach English here?
……………………………………………………………………………
2. Will you invite her to your wedding party?
……………………………………………………………………………
3. Has Tom finished the work?
……………………………………………………………………………
4. Did the teacher give some exercises?
……………………………………………………………………………
5. Have you finished your homework?
……………………………………………………………………………
6. How many games has the team played?
……………………………………………………………………………
7. Where do people speak English?
……………………………………………………………………………
8. Who will look after the children for you?
……………………………………………………………………………
9. How long have they waited for the doctor?
……………………………………………………………………………
10. What time can the boys hand in their papers?
……………………………………………………………………………
11. Who lent you this book?
……………………………………………………………………………
12. How many marks does the teacher give you?
……………………………………………………………………………
Đáp án:
1. Is English taught here?
2. Will she be invited to your wedding party?
3. Has the work been finished by Tom?
4. Were some exercises given by the teacher?
5. Has your homework been finished?
6. How many games have been played by the team?
7. Where is English spoken?
8. By whom are the children looked after?
9. How long has the doctor been waiting for?
10. What time can the boy’s papers be handed in?
11. By whom is this book lent to you?
12. How many marks are you given by the teacher?
Bài tập câu bị động có 2 tân ngữ
1. The waiter brought me this dish.
……………………………………………………………………………
2. Our friends send these postcards to us.
……………………………………………………………………………
3. Their grandmother told them this story when they visited her last week.
……………………………………………………………………………
4. Tim ordered this train ticket for his mother.
……………………………………………………………………………
5. You didn’t show me the special cameras.
……………………………………………………………………………
6. She showed her ticket to the airline agent.
……………………………………………………………………………
7. He lends his friend his new shoes.
……………………………………………………………………………
8.She left her relatives five million pounds.
……………………………………………………………………………
9. The shop assistant handed these boxes to the customer.
……………………………………………………………………………
10. The board awarded the first prize to the reporter.
……………………………………………………………………………
Đáp án:
1. This dish was brought to me (by the waiter).
2. These postcards are sent to us(by our friend).
3. This story was told to them(by their grandmother) when they visited her last week.
4. This train ticket was ordered for Tim’s mother.
5. The special cameras weren’t shown to me.
6. Her ticket was shown to the airline agent (by her).
7. His new shoes are lent to his friends (by him).
8. Five million pounds was left to her relatives (by her).
9. These boxes were handed to the customer (by the shop assistant).
10. The first prize was awarded to the reporter (by the board).
Bài tập chuyển câu bị động với động từ tường thuật
1. They told me that you were the best architect in this city.
……………………………………………………………………………
2. She reported that the flowers were killed by frost.
……………………………………………………………………………
3. Some people inform me that the director is going to take a business trip to England.
……………………………………………………………………………
4. That officer announced that the meeting was delayed until next week.
……………………………………………………………………………
5. He discovered that this cotton was grown in Egypt.
……………………………………………………………………………
6. They promise that the performance will start on time.
……………………………………………………………………………
7. He recommends that we should stay in the city center.
……………………………………………………………………………
8. We believed that Alice would pass the driving test.
……………………………………………………………………………
9. The director notifies all the workers that they will have to work extra hard this month.
……………………………………………………………………………
10. They have persuaded me that they will go with me to the stadium.
……………………………………………………………………………
Đáp án:
1. I was told that you were the architect in this city.
2. It was reported that the flowers were killed by frost./The flowers were reported to be killed by frost.
3. I am informed that the director is going to take a business trip to England.
4. It was announced that the meeting was delayed until next week.
5. It was discovered that this cotton was grown in Egypt.
6. It is promised that the performance will start on time.
7. It is recommended that we stay in the city center.
8. It was believed that Alice would pass the driving test.
9. All the workers are notified that they will have to work extra hard this month.
10. I have been persuaded that they will go with me to the stadium.
Chuyển câu bị động với động từ sai bảo
1. I had my uncle paint my room last week.
……………………………………………………………………………
2. She will have me wash the dishes tomorrow.
……………………………………………………………………………
3. They have her tell the story again.
……………………………………………………………………………
4. John gets his sister to clean his shirt.
……………………………………………………………………………
5. Anne had had a friend type her composition.
……………………………………………………………………………
6. Rick will have a barber cut his hair.
……………………………………………………………………………
7. I will get the dressmaker to make a new dress.
……………………………………………………………………………
8. He got a mechanic to repair his car.
……………………………………………………………………………
9. We had a man take this photograph when we were on holiday last summer.
……………………………………………………………………………
10. The Greens had a carpet cleaner clean their carpet.
……………………………………………………………………………
Đáp án:
1. I had my room painted last week.
2. She will have the dishes washed tomorrow.
3. They have the story told again.
4. John gets his shirt cleaned.
5. Anne has had her composition typed.
6. Rick will have his hair cut.
7. I will get a new dress made.
8. He got his car repaired.
9. We had this photograph taken when we were on holiday last summer.
10. The Greens had their carpet cleaned.
Bài tập câu bị động ôn thi THPTQG
Câu hỏi | Đáp án |
---|---|
1. “What a lovely dress you’re wearing!” “Thank you. It …………… especially for me by my mother.” | A. is made B. has made C. made D. was made |
2. I don’t understand why the students didn’t keep silent while the speech ………… | A. has been made B. was made C. would be made D. was being made |
3. This is the first time I have seen this car. Where ………………? | A. did it make B. did it made C. was it make D. was it made |
4. Today, many serious childhood diseases ……………….. by early immunization. | A. are preventing B. can prevent C. prevent D. can be prevented |
5. Whole-grain food products …………….. in most large supermarkets across the United States and Canada. | A. now can purchase B. can now be purchased C. now to purchase D. the purchase of which |
6. All that rubbish will have to be …………. at once. | A. get rid of B. got rid of C. to get rid of D. getting rid of |
7. “What happened to the postman?” “He …………………. to a new town to work.” | A. has sent B. was send C. was sent D. sent |
8. Excuse me. Is this seat………………? | A. taking B. took C. occupy D. taken |
9. There’s somebody walking behind us. I think ………………. . | A. we are following B. we are being followed C. we are followed D. we are being following |
10. We’re late. The film ……………… by the time we get to the cinema. | A. will already start B. will be already started C. will already have started D. will be starting |
11. I still can’t believe it. My bicycle ……………… some minutes ago. | A. was stolen B. was stealing C. stolen D. stole |
12. Some funny ……………… in class yesterday. | A. happened B. was happened C. happens D. is happened |
Đáp án:
1. D | 2. D | 3. D | 4. D |
5. B | 6. B | 7. C | 8. D |
9. B | 10. C | 11. A | 12. A |
Bài tập câu bị động dạng nâng cao
1. Các chàng trai chỉ vào người phụ nữ đội mũ đỏ.
……………………………………………………………………………………………………………
2. Họ cung cấp thức ăn và quần áo cho người nghèo.
………………………………………………………………………………………………
3. Tiếng Anh được sử dụng ở hầu hết mọi nơi trên thế giới.
………………………………………………………………………………………………
4. Bạn không được phép sử dụng máy này sau 7:30 tối
………………………………………………………………………………………………
5. Sau giờ học, họ luôn xóa bảng đen.
………………………………………………………………………………………………
6. Công ty đã trả cho tôi rất nhiều tiền cho công việc.
………………………………………………………………………………………………
7. Hiệu trưởng đưa cho mỗi chúng tôi hai cuốn sách bài tập.
………………………………………………………………………………………………
8. Ai đó sẽ kể cho anh ấy nghe câu chuyện này.
………………………………………………………………………………………………
9. Họ đã gửi đủ tiền cho những gia đình nghèo này.
………………………………………………………………………………………………
10. Họ trao quyền bầu cử cho phụ nữ ở hầu hết các quốc gia.
………………………………………………………………………………………………
câu trả lời:
1. Người phụ nữ đội mũ đỏ bị các chàng trai chỉ mặt.
2. Người nghèo được cung cấp thực phẩm và quần áo.
3. Tiếng Anh được sử dụng ở hầu hết mọi nơi trên thế giới.
4. Không được sử dụng máy này sau 7:30 tối
5. Sau giờ học, bảng đen luôn bị xóa.
6. Tôi được công ty trả rất nhiều tiền cho công việc.
7. Mỗi người chúng tôi nhận được hai cuốn sách bài tập từ hiệu trưởng.
8. Anh ấy được kể câu chuyện này.
9. Đã gửi đủ tiền cho người nghèo.
10. Ở hầu hết các quốc gia, phụ nữ được trao quyền bầu cử.
Trên đây là các bài tập về câu bị động mà ELSA Speak đã tổng hợp. Hãy chăm chỉ luyện tập để nắm chắc chủ điểm ngữ pháp này và đạt điểm cao trong các kì thi sắp tới.
Pro tip: Để tìm kiếm chính xác các bài viết Tiếng Anh hay, hãy tìm kiếm trên Google theo cú pháp: “Từ khóa” + “tienganhtot.vn”. (Ví dụ: cách phát âm tienganhtot.vn). Tìm ngay
Trang chủ » Các Dạng Câu » Sơ đồ tư duy câu bị động trong tiếng Anh đầy đủ 2023
Sơ đồ tư duy câu bị động tiếng Anh full 2023
Đăng ngày 09/11/2022 Tienganhtot